Thủy điện Thác BàVị trí dự án Sông Chảy Yên Bái Nhiệm vụ dự án - Phát điện - Điều tiết lũ Thời gian xây dựng - Ngày khởi công: 19/08/1964 - Ngày ngăn sông: 22/02/1970 - Ngày khởi động tổ máy số 1: 05/10/1971 - Ngày lên lưới: 19/05/1972 - Hoàn thành 12/1972 Khi xây dựng và sau khi xây dựng Dự án có 2 vấn đề chú ý: - Di chuyển một lượng dân cư lớn - Tốc độ bồi lắng lòng hồ cao làm giảm tuổi thọ hồ chứa Cơ quan thiết kế đồ án: Viện Thiết kế Thuỷ năng BaCu (Liên Xô cũ) Cơ quan hợp tác: Viện Thiết kế Thuỷ lợi Thuỷ điện (nay là HEC) Việt Nam Các thông số kỹ thuật chủ yếu - Cấp công trình : II - Diện tích lưu vực : 6 140 km2 - MNDBT : +58,00 - MNC : +46,00 - Cao độ tường chắn sóng : +63.00 - Tần suất kiểm tra P%=0,01% ứng với : +62.00 - Wtb : 2160 triệu m3 - Wc : 780 triệu m3 Quy mô kết cấu các hạng mục công trình - Đập chính: đập đá đổ cao Hmax: 36m - Đập phụ: 16 chiếc (12 đập bờ phải và 04 đập bờ trái) - Đập tràn đặt ở bờ trái có chiều rộng Btràn: 68m, Qxả: 3 280 m3/s, tràn có cửa - Công trình nâng tàu và xả bè - Cống tưới: nằm ở vai trái đập phụ số 3 với kích thước 2x2m, dài 91m, lưu lượng qua cống Qtk : 10 m3/s - Nhà máy thuỷ điện kiểu lòng sông mái kín, 3 tổ máy, công suất mỗi tổ máy N=36MW. Tuốc bin kiểu Õp-5a. Bb-450. Công suất tổng cộng N=108MW. Điện lượng trung bình trong năm E: 411 triệu KWh. Số giờ sử dụng công suất trong năm: 3800h Số lượt xem: 712 - Cập nhật lần cuối: 30/07/2012 01:12' CH Các bài viết khác:
|
|